Đội hình hiện tại Reading_F.C.

Tính đến 26 tháng 11 năm 2015

Đội hình chính thức

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
1TMJonathan Bond
2HVChris Gunter
3HVAndrew Taylor (on loan from Wigan)
5HVPaul McShane (Đội trưởng)
6TVOliver Norwood
7Matěj Vydra (cho mượn từ Watford)
8HVMichael Hector (cho mượn từ Chelsea) (Đội phó)
9TVHal Robson-Kanu
10Orlando Sá
11HVJordan Obita
12TVGarath McCleary
Số áoVị tríCầu thủ
15HVAnton Ferdinand
16TVPaolo Hurtado
17TVLucas Piazon (cho mượn từ Chelsea)
18TVAaron Tshibola
19TVÁlex Fernández (cho mượn từ Espanyol)
20TVOla John (cho mượn từ Benfica)
21TVStephen Quinn
22Nick Blackman
23TVDanny Williams
26TMAli Al-Habsi
35HVJake Cooper

Đội U21

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
24HVPierce Sweeney
33HVShane Griffin
34HVNiall Keown
35TVLiam Kelly
40TMStuart Moore
41Rowan Liburd
Số áoVị tríCầu thủ
TMLewis Ward
HVNana Owusu
TVConor Shaughnessy
TVSamúel Friðjónsson
TVLisandro Semedo
Harry Cardwell

Cho mượn

Tính đến 27 tháng 11 năm 2015[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
25TVJake Taylor (tới Motherwell đến hết mùa giải)
27Craig Tanner (tới Plymouth đến ngày 3 tháng 1 năm 2016)
28TVAaron Kuhl (tới Dundee United đến ngày 4 tháng 1 năm 2016)
30Dominic Samuel (tại Gillingham đến ngày 10 tháng 12 năm 2016)
31Simon Cox (tại Bristol City đến ngày 4 tháng 1 năm 2016)
32HVSean Long (tại Luton Town)
36Andrija Novakovich (tới Cheltenham Town đến ngày 2 tháng 1 năm 2016)
37TVJack Stacey (tới Barnet đến ngày 26 tháng 12 năm 2015)
39TVTariqe Fosu (tại Fleetwood Town đến ngày 2 tháng 1 năm 2016)
Số áoVị tríCầu thủ
TMGeorge Legg (tới Chesham United đến ngày 3 tháng 1 năm 2016)
HVDominic Hyam (tới Basingstoke Town đến ngày 2 tháng 1 năm 2016)
HVZak Jules (tới Hemel Hempstead Town)
HVRob Dickie (tới Cheltenham Town đến ngày 20 tháng 9 năm 2015)
TVNoor Husin (tới Hemel Hempstead Town)
TVHammed Lawal (tới Hampton & Richmond Borough đến ngày 12 tháng 12 năm 2015)
TVJake Sheppard (tới Hayes & Yeading United)
TVLewis Collins (tới Farnborough)
Bogdan Vashchuk (tới Farnborough)

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

Mùa giảiCầu thủ
1963/64Colin Meldrum
1964/65Colin Meldrum
1965/66Jimmy Wheeler
1966/67George Harris
1967/68Mike Dixon
1968/69Peter Silvester
1969/70Steve Death
1970/71Gordon Cumming
1972/73Steve Death
1973/74Steve Death
1974/75Robin Friday
1975/76Robin Friday
1976/77Steve Death
1977/78Richie Bowman
1978/79Richie Bowman
1979/80Mark White
1980/81Steve Hetzke
1981/82Jerry Williams
1982/83Steve Richardson
1983/84Steve Richardson
1984/85Steve Wood
1985/86Steve Wood
1986/87Kevin Bremner
1987/88Steve Francis
1988/89Trevor Senior
1989/90Martin Hicks
1990/91Keith McPherson
1991/92Mick Gooding
1992/93Mick Gooding
1993/94Dylan Kerr
1994/95Shaka Hislop
1995/96Mick Gooding
1996/97Trevor Morley
1997/98Phil Parkinson
1998/99Phil Parkinson
1999/00Darren Caskey
2000/01Martin Butler
2001/02Graeme Murty
2002/03James Harper
2003/04Graeme Murty
2004/05Dave Kitson
2005/06Kevin Doyle
2006/07Ivar Ingimarsson
2007/08Stephen Hunt
2008/09Chris Armstrong
2009/10Gylfi Sigurdsson
2010/11Shane Long
2011/12Alex Pearce